Tin Tức Và Sự Kiện

Tìm hiểu các loại thẻ ngân hàng thông dụng

Thẻ ngân hàng là gì? Tìm hiểu và phân biệt các loại thẻ ngân hàng phổ biến nhất hiện nay: thẻ thanh toán, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ đồng thương hiệu.

Trong nhiều năm trở lại đây, thẻ ngân hàng được sử dụng khá phổ biến trên thị trường để thay thế cho cách thức thanh toán bằng tiền mặt. Tuy nhiên, các loại thẻ ngân hàng hiện nay có đặc điểm, tính năng khác nhau, khách hàng cần chú ý để có thể chọn được loại phù hợp.

Theo số liệu thống kê từ Ngân hàng Thế giới (https://www.worldbank.org/en/home), năm 2018, Việt Nam là quốc gia có tỷ lệ giao dịch phi tiền mặt thấp nhất trong khu vực (chỉ 4,9%, trong khi tại Trung Quốc là 26,1%, Thái Lan là 59,7% hay Malaysia là 89%). Tuy nhiên, đến quý II 2019, đã có 40 triệu người Việt Nam trên 15 tuổi có tài khoản ngân hàng, nâng mức thanh toán qua Internet Banking lên 9.500 tỷ đồng. Không dừng lại ở đó, trong 2 tháng đầu năm 2020, số lượng giao dịch thanh toán nội địa qua thẻ ngân hàng tăng 37% so với 2 tháng đầu năm 2019.

Như vậy, nhu cầu sử dụng các loại thẻ ngân hàng ngày càng tăng về số lượng và giá trị, trở thành xu hướng thanh toán tiện ích thay cho tiền mặt.

Những loại thẻ ngân hàng thông dụng hiện nay

Những loại thẻ ngân hàng thông dụng hiện nay

Thẻ ngân hàng là gì?

Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được phát hành bởi các ngân hàng hoặc công ty tài chính. Loại thẻ này được tích hợp nhiều tính năng tiện dụng giúp người dùng có thể rút tiền, giao dịch thanh toán, giao dịch liên kết với các ứng dụng điện tử nhanh chóng, an toàn trong hạn mức cho phép.

Về hình thức, các loại thẻ ngân hàng hiện nay đều được phát hành theo dạng hình chữ nhật, làm từ chất liệu nhựa với kích thước 85,6 x 53,98mm (dài x rộng). Tuy có sự khác biệt về màu sắc, cách thức trình bày nhưng về cơ bản, thẻ ngân hàng các loại sẽ có những thông tin sau:

  • Tên ngân hàng, tổ chức tài chính phát hành.
  • Loại thẻ.
  • Họ và tên chủ thẻ.
  • Số thẻ ngân hàng.
  • Hiệu lực của thẻ.
  • Một số thông tin khác.

>>> Xem thêm: Lãi suất vay thế chấp ngân hàng

Đặc điểm của các loại thẻ ngân hàng

Dưới đây là đặc điểm của các loại thẻ ngân hàng hiện nay, khách hàng nên tham khảo để phân biệt và sử dụng đúng mục đích, tối ưu nhất quyền lợi cá nhân.

Thẻ thanh toán

Thẻ thanh toán là một trong các loại thẻ ngân hàng được phát hành để sử dụng với mục đích thanh toán mua hàng, dịch vụ hoặc rút tiền mặt (tại máy rút tiền tự động hoặc phòng giao dịch của các ngân hàng).

Phân loại theo chức năng, thẻ thanh toán gồm: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ trả trước.

Thẻ tín dụng

Đây là một trong các loại thẻ ngân hàng có tính chất “tuần hoàn”. Nghĩa là khi khách hàng hoàn tất thanh toán dư nợ thì hạn mức chi tiêu sẽ được khôi phục như ban đầu

Đây là một trong các loại thẻ ngân hàng có tính chất “tuần hoàn”. Nghĩa là khi khách hàng hoàn tất thanh toán dư nợ thì hạn mức chi tiêu sẽ được khôi phục như ban đầu

Thẻ tín dụng còn gọi là thẻ “chi tiêu trước, trả nợ sau”. Nghĩa là trong thẻ đã có mức chi tiêu nhất định (thay đổi theo khả năng thu nhập và một số yếu tố khác) để khách hàng sử dụng theo tháng. Khách hàng có thể sử dụng số tiền đó để phục vụ cho các nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt hoặc rút tiền mặt (phải chịu lãi suất). Sau 1 tháng, ngân hàng sẽ sao kê dư nợ, khách hàng dựa vào đó để thanh toán trong thời hạn quy định (thông thường từ 15 đến 45 ngày) mà không bị tính lãi suất.

Mặc dù được phát hành từ nhiều thương hiệu khác nhau nhưng tính năng sử dụng của các loại thẻ tín dụng như MasterCard, Visa, JCB,... đều không thay đổi. Ngoài ra, thẻ tín dụng cũng được phân hạng theo nhóm khách hàng, gồm:

  • Thẻ hạng chuẩn.
  • Thẻ hạng vàng.
  • Thẻ bạch kim.
  • Thẻ Premium.

Lưu ý:

  • Để mở thẻ tín dụng, khách hàng cần chứng minh thu nhập để xác định khả năng chi trả dư nợ hằng tháng.
  • Nếu sau thời hạn quy định mà khách hàng chưa thanh toán dư nợ theo sao kê hằng tháng thì phải chịu lãi suất tối thiểu 25%/năm.
  • Việc chuyển khoản qua thẻ tín dụng bị hạn chế, chỉ một số ít ngân hàng áp dụng. Tuy nhiên, chỉ được chuyển trong hệ thống.
  • Hầu hết ngân hàng hiện nay đều phát hành thẻ tín dụng có phạm vi sử dụng trên toàn cầu (thẻ quốc tế), rất ít thẻ nội địa.

Thẻ ghi nợ

Thẻ ghi nợ hiện được chia thành 2 loại: thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế

Thẻ ghi nợ hiện được chia thành 2 loại: thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế

Thẻ ghi nợ là thẻ được liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng của khách hàng. Hạn mức của thẻ sẽ phụ thuộc vào số tiền hiện có trong tài khoản ngân hàng của khách hàng. Do đó, khách hàng cần đảm bảo số dư khả dụng trong tài khoản ngân hàng mới có thể sử dụng loại thẻ này.

Với thẻ ghi nợ, khách hàng có thể sử dụng để thanh toán tại các POS, thanh toán online và có đầy đủ chức năng của thẻ ATM nhưng không có tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau” như thẻ tín dụng.

Thẻ đồng thương hiệu

Thẻ đồng thương hiệu là loại thẻ được phát hành dựa trên sự kết hợp giữa ngân hàng và một tổ chức, doanh nghiệp nào đó. Thẻ được sử dụng với mục đích tăng quyền lợi cho chủ thẻ. Từ đó giúp doanh nghiệp, tổ chức thu hút khách hàng tốt hơn, hỗ trợ ngân hàng tăng độ nhận diện thương hiệu.

Ví dụ: Co.opmart - Vietcombank, Techcombank - Vietnam Airlines, VPBank - MobiFone,...

Thẻ đồng thương hiệu giữa VPBank và MobiFone

Thẻ đồng thương hiệu giữa VPBank và MobiFone

Phân loại thẻ ngân hàng

Mỗi loại thẻ ngân hàng được phát hành sẽ có những đặc điểm, tính chất, cách sử dụng khác nhau. Để phân biệt, khách hàng có thể dựa theo các yếu tố dưới đây.

Theo bản chất

Về bản chất, có thể chia các loại thẻ ngân hàng theo 2 nhóm:

  • Chỉ có thể thanh toán và thực hiện giao dịch khi đã có tiền trong thẻ, gồm: thẻ ghi nợ, thẻ ATM.
  • Được phép “chi tiêu trước, trả tiền sau” với một hạn mức nhất định trong thời gian cho phép: thẻ tín dụng.

Theo hạn mức thẻ

Các loại thẻ ngân hàng được phân thành: thẻ ngân hàng chuẩn (Classic), thẻ ngân hàng vàng (Gold) và thẻ ngân hàng bạch kim (Platinum) với hạn mức như sau:

  • Thẻ ngân hàng chuẩn: 10 - 50 triệu đồng.
  • Thẻ ngân hàng vàng: Trên 50 triệu đồng.
  • Thẻ ngân hàng bạch kim: Có thể lên đến hàng trăm triệu đồng tùy theo thu nhập.

Theo phạm vi sử dụng

Theo phạm vi sử dụng, các loại thẻ ngân hàng gồm thẻ nội địa và thẻ quốc tế. Trong đó:

  • Thẻ nội địa chỉ có phạm vi sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam, được sử dụng để thanh toán khi mua hàng, sử dụng dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại máy ATM.
  • Thẻ quốc tế được sử dụng để thanh toán khi mua hàng, sử dụng dịch vụ trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam với nhiều ưu đãi đặc biệt. Khách hàng có thể nhận biết loại thẻ này thông qua logo của tổ chức phát hành thẻ được in trên thẻ. Ví dụ: Visa, MasterCard,...).

Theo chủ thể phát hành

  • Thẻ được phát hành bởi ngân hàng: VIB, Agribank, Sacombank,...
  • Thẻ được phát hành bởi tổ chức tín dụng phi ngân hàng: JCB, Visa, EuroPay,...

Theo tính chất kỹ thuật

Theo tính chất kỹ thuật, các loại thẻ ngân hàng hiện nay được phát hành với 2 dạng là thẻ từ và thẻ chip điện tử. Mỗi loại sẽ có những đặc điểm riêng biệt để nhận biết.

Thẻ từ và thẻ chip điện tử

Thẻ từ và thẻ chip điện tử

Thẻ từ

  • Mặt sau có băng từ chứa thông tin thẻ.
  • Độ bền thấp do băng từ dễ bị trầy xước nếu không được bảo quản cẩn thận.
  • Dễ bị làm giả.
  • Mức an toàn thấp.

Thẻ chip điện tử

  • Gồm 3 loại: thẻ chip tiếp xúc, thẻ chip phi tiếp xúc và thẻ chip giao diện kép.
  • Mặt trước có gắn chip, mặt sau có băng từ chứa thông tin.
  • Khả năng lưu trữ cao: Có thể lưu trữ trên chip và băng từ.
  • Khó bị làm giả vì đã được tích hợp chip thông minh.
  • Mức an toàn cao.

Các loại thẻ ngân hàng là công cụ tài chính quan trọng không thể thiếu, đặc biệt là trong thời đại công nghệ phát triển như hiện nay. Sử dụng thẻ ngân hàng giúp khách hàng giảm thiểu rủi ro cho các hoạt động thanh toán tiêu dùng hằng ngày. Hy vọng rằng những thông tin được chia sẻ trong bài viết sẽ giúp khách hàng hiểu rõ về tất cả các loại thẻ ngân hàng hiện nay để có sự lựa chọn phù hợp và tối ưu nhất.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

(Chúng tôi sẽ liên hệ Quý khách ngay)
Những mục có dấu (*) là bắt buộc phải nhập
Họ Tên (*)
 
Năm sinh
Số điện thoại (*)
 
Địa chỉ liên lạc
Số tiền vay
Mục đích vay
Mã xác thực (*)

 
 
Mr Minh